1. Về thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2022:
- Người nộp thuế có năm tài chính trùng năm dương lịch: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (ngày 31/3/2023).
- Người nộp thuế có năm tài chính khác năm dương lịch: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Trường hợp chuyển đổi loại hình DN (không bao gồm DN nhà nước cổ phần hóa) mà DN chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của DN được chuyển đổi thì DN khai quyết toán khi kết thúc năm.
Lưu ý: Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế (QTT) trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ QTT được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.
2. Về hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2022:
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 87 Thông tư số 80/2021/TT-BTC về áp dụng biểu mẫu quyết toán thuế, hồ sơ QTT TNDN năm 2022 bao gồm:
2.1. Đối với NNT khai thuế TNDN theo phương pháp kê khai (doanh thu – chi phí):
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN (ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC);
- Báo cáo tài chính (BCTC) năm quyết toán, hoặc BCTC đến thời điểm có quyết định giải thể, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định).
- Một số phụ lục kèm theo tờ khai (nếu có) như:
+ Phụ lục kết quả hoạt động SXKD mẫu 03-1A/TNDN (hoặc 03-1B/TNDN, 03-1C/TNDN);
+ Phụ lục chuyển lỗ 03-2/TNDN;
+ Phụ lục ưu đãi thuế TNDN mẫu 03-3A/TNDN (hoặc 03-3B/TNDN, 03-3C/TNDN, 03-3D/TNDN)
+ Phụ lục thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài mẫu 03-4/TNDN;
+ Phụ lục thu nhập đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS mẫu 03-5/TNDN;
+ Phụ lục báo cáo trích lập quỹ KHCN mẫu 03-6/TNDN;
+ Phụ lục bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp mẫu 03-8/TNDN (hoặc 03-8A, 03-8B, 03-8C);
+ Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế TNDN tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm).
+ Phụ lục bảng kê chứng từ 03-9;
+ Phụ lục I, II, III, IV Nghị định 132/2020/NĐ-CP về GDLK;
2.2. Đối với NNT tính thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu:
- Tờ khai thuế TNDN mẫu 04/TNDN (ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định).
3. Lưu ý khi lập và gửi hồ sơ theo phương thức điện tử:
- Thực hiện gửi Báo cáo tài chính trước khi gửi tờ khai;
- Lựa chọn kê khai Báo cáo tài chính năm (không nhầm lẫn với Báo cáo tài chính hợp nhất)
- Lựa chọn trường hợp quyết toán phù hợp (Quyết toán định kỳ hay quyết toán chuyển đổi kỳ tài chính, tổ chức lại doanh nghiệp, cổ phần hóa DNNN, giải thể, phá sản…);
- Kiểm tra thông tin kỳ quyết toán (từ…đến…) phù hợp với kỳ tài chính đã đăng ký với cơ quan Thuế (NNT tự kiểm tra tại chức năng lập tờ khai quyết toán thuế TNDN trên ứng dụng Etax)
- Kê khai các Phụ lục trước, khai tờ khai quyết toán sau để hệ thống hỗ trợ tự động cập nhật các chỉ tiêu trên tờ khai.